|
|
Liên kết website
Sở, Ban, Ngành UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
| | |
Công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông Ngày cập nhật 28/04/2022
Ngày 27/4/2022, Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định số 1026/QĐ-UBND về việc công bố Danh mục Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VỀ THỜI GIAN THỰC HIỆN TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1026 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ UBND cấp xã lên UBND cấp huyện
|
1
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
(1.001776)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
UBND cấp xã: 10 ngày làm việc; UBND cấp huyện: 10 ngày làm việc.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
- UBND cấp xã nộp hồ sơ liên thông qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 20/2021/NĐCP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp, phối hợp thực hiện: UBND cấp xã; Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
|
II
|
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã
|
1
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và Cấp giấy xác nhận khuyết tật
(1.001699)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
Chủ tịch HĐXĐMĐKT: 15 ngày làm việc;
Chủ tịch UBND cấp xã: 05 ngày làm việc.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Không
|
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã;
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
|
Các tin khác
|
| |
|
| Thống kê truy cập Truy cập tổng 5.005 Truy cập hiện tại 202
|
|